Văn phòng phẩm Bacyco chuyên cung cấp văn phòng phẩm chất lượng cho giới văn phòng. Khi đặt mua sản phẩm tại Bacyco, Quý khách hàng không chỉ yên tâm về chất lượng mà còn nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn về chính sách bán hàng và sau bán hàng.
Liên hệ Hotline: 0936056595 / 0784861888 để được tư vấn và tận hưởng đặc quyền mua sắm duy nhất tại Vanphongpham Bacyco nhé!
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thương hiệu giấy nổi tiếng với các khổ giấy khác nhau (A0, A1, A2, A3, A4, A5). Liệu bạn đã hiểu hết về các khổ giấy đó chưa?
Hãy cùng Văn phòng phẩm Bacyco tìm hiểu kích thước các khổ giấy văn phòng thường dùng hiện nay nhé:
Lịch sử hình thành
Các kích thước khổ giấy được thiết lập chính thức từ năm 1975, dựa trên tiêu chuẩn gốc của Đức vào năm 1922. Khuôn khổ chuẩn mực và phổ biến nhất là A4 – phổ biến trong các tư liệu in ấn, photo văn phòng và học đường.
Cụ thể hơn, trong đó có kích thước khổ giấy A xuất phát từ tiêu chuẩn ISO 216 (International Organisation for Standards) dựa trên tiêu chuẩn DIN 476 của Đức. Tiêu chuẩn ISO tất cả đều dựa trên nguyên tắc chiều dài căn bậc 2 của chiều ngang hoặc tỉ lệ 1:1.4142. Các kích thước khổ giấy sê-ri A này rất phổ biến hiện nay và ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động in ấn, văn phòng phẩm, bưu thiếp.
Cách phân chia các khổ giấy A khác nhau
Kích thước khổ giấy bắt đầu bằng chữ cái ‘A’ được sử dụng phổ biến nhất trên toàn thế giới hiện nay. Theo đó, chúng bao gồm nhiều loại kích cỡ khác nhau, giảm dần tỉ lệ theo một công thức nhất định, được đặt tên đánh số theo tứ tự từ A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9, A10, A11, A12, A13, A14, A15, A16, A17. Đây là 18 loại kích thước của loại khổ giấy A tiêu chuẩn trong in ấn mà bất kỳ ai đang chuẩn bị mua văn phòng phẩm đều cần biết.
Các đặc điểm của khổ giấy cỡ A:
Tất cả các khổ giấy A đều có hình dạng hình chữ nhật với tỷ lệ chiều dài là căn bậc 2 của 2, xấp xỉ 1.414 chiều ngang.
Diện tích của khổ A0 quy định là 1m², cụ thể các cạnh của khổ A0 do đó được xác định là 841x1189mm
Các khổ giấy loại A được đánh theo thứ tự theo thứ tự nhỏ dần, càng lùi về sau thì sẽ có diện tích bằng 50% diện tích khổ trước (được chia bằng cách gập đôi giấy và cắt ra)
Theo đó kích cỡ của khổ giấy A này sẽ lớn hơn hoặc nhỏ hơn gấp 2 kích cỡ của khổ giấy A khác liền kề. Ví dụ, kích cỡ A4 sẽ chỉ bằng một nửa kích cỡ A3, nhưng nó lại to gấp 2 kích cỡ A5.
Tuy có 17 loại khổ giấy như vậy nhưng thường trong in ấn chúng ta chỉ sử dụng từ A0 đến A5, từ A6 đến A17 được xem là quá nhỏ và hầu như không được sử dụng đến.
Kích thước khổ giấy A0 : 841 x 1189 mm.
Kích thước khổ giấy A1 : 594 x 841 mm.
Kích thước khổ giấy A2 : 420 x 594 mm.
Kích thước khổ giấy A3 : 297 x 420 mm.
Kích thước khổ giấy A4 : 210 x 297 mm.
Kích thước khổ giấy A5 : 148 x 210 mm.
KHỔ A | KÍCH THƯỚC (MM) | KHỔ B | KÍCH THƯỚC (MM) | KHỔ C | KÍCH THƯỚC (MM) |
---|---|---|---|---|---|
A0 | 841×1189 | B0 | 1000×1414 | C0 | 917×1297 |
A1 | 594×841 | B1 | 707×1000 | C1 | 648×917 |
A2 | 420×594 | B2 | 500×707 | C2 | 458×648 |
A3 | 297×420 | B3 | 353×500 | C3 | 324×458 |
A4 | 210×297 | B4 | 250×353 | C4 | 229×324 |
A5 | 148×210 | B5 | 176×250 | C5 | 162×229 |
A6 | 105×148 | B6 | 125×176 | C6 | 114×162 |
A7 | 74×105 | B7 | 88×125 | C7 | 81×114 |
A8 | 52×74 | B8 | 62×88 | C8 | 57×81 |
A9 | 37×52 | B9 | 44×62 | ||
A10 | 26×37 | B10 | 31×44 | ||
A11 | 18×26 | B11 | 22X31 | ||
A12 | 13×18 | B12 | 15×22 | ||
A13 | 9×13 |
Hi vọng với những thông tin trên sẽ giúp bạn phần nào hiểu thêm về kích thước các loại khổ giấy A thường dùng trong in ấn hiện nay. Chúc các bạn thành công!